Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
13 Cards in this Set
- Front
- Back
Last week we buried my closest friend, and it was a (deep/deeply) moving service
|
Trường hợp thứ nhất dùng trạng từ vì trạng từ deeply bổ nghĩa cho moving, cả deeply moving lại bổ nghĩa cho service. deeply moving service: một việc làm rất xúc động. Nếu dùng tính từ, deep moving service thì nó có nghĩa là một việc làm vừa sâu sắc vừa xúc động, rõ ràng không hợp với ngữ cảnh này.
|
|
It was (nice/nicely) packaged and wrapped in pretty, recycled paper.
|
nicely bổ nghĩa cho động từ packaged và wrapped
|
|
She knows the road (good/well)
|
well: cô ấy biết rõ con đường (chứ không phải cô ấy biết con đường đó tốt)
|
|
He wanted to pat her neck (most/mostly) because she was so wonderful to touch
|
mostly bổ nghĩa cho pat
|
|
In times gone by, the paddle steamers docked to pick up their loads of (fresh / freshly) bailed cotton
|
freshly bổ nghĩa cho bailed, có nghĩa là quá trình bung thành sợi của bông là quá trình sạch. Ở đây nhấn mạnh đến quá trình sạch, cả hai từ đó lại bổ nghĩa cho cotton
|
|
Lan sings ……………….. ( sweet ) than Hoa
|
more sweetly
Khi tự mình thêm -ly thì ko chỉnh nó thành -ier nữa, và coi như là tính từ dài |
|
I coundn't tell what time it was because workmen had removed the .................. of the clock
A. hands B. pointer C. arms D. fingers |
the hands of the clock: kim đồng hồ
the ... of the clock => ... là danh từ |
|
Food becomes .............. during the time of the flood.
a. more scarcer b. most scarce c. scarcest d. scarce |
Thức ăn trở nên khan hiếm trong thời gian lũ (scarce)
|
|
The shop faces its most ............. time of the year when sales have fallen by half.
a. difficult b. difficultest c. easy d. easiest |
Cửa hàng hầu như gặp khó khăn khi năm đó doanh số bán hàng giảm 1 nửa
loại easy, chọn A hoặc B, B sai vì đây là tính từ dài => difficult |
|
Many chemicals react .......................in acid solutions.
a. more quick b. more quickly c. quicklier d. as quickly more |
Phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn khi có xúc tác acid
react + adv => react + more adv => more quickly |
|
I don't think our daughter is ........to understand this matter.
a. too young b. is such young c. not enough old d. not age enough |
Anh không nghĩ con gái chúng ta quá trẻ để hiểu vấn đề
too + adj (+ for sb) + to ... not age enough => sai vì age là danh từ => too young |
|
It is ........that I have read it twice.
a. such an interesting book b. so interesting a book. c. too interesting a book d. A and B. |
It is such a/an adj N = It is so adj a/an N
Nhớ nhé, such với so khác nhau ở chỗ a/an đổi chỗ cho adj |
|
The woman was so beautiful............
a. that I couldn't help looking at b. that I couldn't help looking at her c. for me looking at her d. that for me to look at. |
Muốn hiểu được dạng này thì bạn phải nắm vững công thức và cách sử dụng của cấu trúc "so......that", "such.......that", "too......to", "enough.......to"
Công thức: S + V + so + adj/adv + that + clause S + V + such + (a/an) + (adj) + N + that + clause S + V + too + adj/adv + (for sb) + to-inf S + V + adj/adv + enough + (for sb) + to-inf Cách sử dụng: - Khi gặp câu dùng cấu trúc "too.....to", "enough.....to" thì nếu chủ ngữ và tân ngữ trong câu giống nhau thì ta sẽ bỏ tân ngữ đi. - Nhưng nếu gặp câu dùng cấu trúc "so....that", "such......that" thì dù cho chủ ngữ và tân ngữ trong câu có giống nhau thì ta vẫn phải giữ lại tân ngữ. đã là so such thì phải giữ lại tân ngữ |