Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
47 Cards in this Set
- Front
- Back
Cơ khí chế tạo là ngành nghề |
Thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy móc thiết bị đồ dùng |
|
Sản phẩm nào giúp nâng cao chất lượng cuộc sống |
Máy điều hoà ko khí |
|
Cơ khí chế tạo khác với ngành nghề khác |
Sử dụng bản vẽ kĩ thuật chế tạo sản phẩm |
|
Bước nào quyết định tạo hình độ chính xác của chi tiết chế tạo |
Thực hiện gia công các chi tiết của sản phẩm |
|
Việc thiết kế cơ khí thực hiện bởi? |
Kĩ sư cơ khí |
|
Ngành nào ko phải cơ khí chế tạo |
Kĩ sư cơ học |
|
Vì sao dùng các phần mềm autocad, 3d solidworks là 1 lợi thế của người làm thiết kế sản phẩm cơ khí |
Vì đây là phần mềm hỗ trợ công việc thiết kế - công việc của người làm thiết kế sản phẩm cơ khí |
|
Công việc sử dụng các máy công cụ công nghệ và áp dụng các nguyên lí tạo ra các sản phẩm từ vật liệu ban đầu là |
Gia công cơ khí |
|
Vật liệu mới là |
Nano |
|
Vật liệu có kích cỡ từ 1-100 nanomet |
Nano |
|
Đâu ko phải là tính chất vật liệu kim loại |
Độ bền hoá học cao |
|
Vật liệu mới có tính năng |
Vượt trội về độ bền, độ cứng và nhẹ |
|
Thép có tỉ lệ carbon |
<= 2,14% |
|
Vật liệu ko có khả năng ren dập vì giòn là |
Gang |
|
Vì sao chi tiết ổ trượt đc làm từ đồng thanh |
Đòi hỏi khả năng chống mài mòn ma sát cao mà đồng thanh có thể đáp ứng điều này |
|
Vật liệu nào hay bị oxi hoá, chịu ăn mòn trong các môi trường acid, muối |
Sắt và hợp kim sắt |
|
Vật liệu phi kim đc chia làm 2 loại: |
Vô cơ và hữu cơ |
|
Nhựa nhiệt rắn là |
Loại nhựa rắn hoá ngay sau khi đc ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công, ko thể nóng chảy hay hoà tan trở lại |
|
Nhựa nhiệt rắn dùng để |
Chế tạo bánh răng, trục, ổ đỡ |
|
Cao su là vật liệu |
Có tính đàn hồi cao, độ bền, độ dẻo cao, chịu mài mòn, chịu ma sát tốt |
|
Vật liệu composite nền hữu cơ |
Có đặc điểm bền, nhẹ, chịu va đập |
|
Vật liệu composite nền kim loại |
Thường dùng làm lưỡi cắt của dụng cụ cắt |
|
Quá trình liên quan trực tiếp đến việc thay đổi hình dang kích thước, trạng thái hoặc tính chất vật liệu là quá trình |
Gia công |
|
Phương pháp gia công có phoi |
Tiện |
|
Phương pháp gia công ko phoi |
Sau quá trình gia công, vật liệu vẫn đc giữ nguyên mà ko phải loại ra |
|
Gia công cơ khí đc chia làm |
Gia công có phoi, ko phoi |
|
Căn cứ vào yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm |
Người ta lựa chọn phương pháp gia công |
|
Gia công cât gọt thường đc sử dụng |
Để gia công các chi tiết có độ chính xác cao |
|
Gia công ko phoi thường đc sử dụng |
Để gia công chế tạo phôi hoặc các chi tiết có độ chính xác ko cao |
|
Sản phẩm đúc |
Có hình dạng và kích thước của lòng khuôn |
|
Đâu ko phải là sản phẩm cơ khí chế tạo |
Trung tâm thương mại |
|
1 thực hiện gia công các chi tiết máy của sản phẩm 2 đọc bản vẽ chi tiết 3 xử lí và bảo vệ bề mặt của sản phẩm 4 chế tạo phôi 5 lắp rắp và kiểm tra chất lượng của sản phẩm |
2 4 1 3 5 |
|
Sản phẩm của cơ khí chế tạo |
Có thể là các công trình, máy móc, phương tiện giao thông, đồ dùng gia đình |
|
Tháp eiffel |
Là sản phẩm cơ khí chế tạo |
|
Công việc cần có kiến thức chuyên môn sâu liên quan tới quy trình sản xuất cơ khí truyền động lắp ghép các chi tiết âm hiệu các vấn đề kỹ thuật cơ khí sử dụng các phần mềm phục vụ thiết kế mô phỏng là |
Thiết kế sản phẩm cơ khí |
|
Công việc nghiên cứu ứng dụng các kiến thức về toán học kỹ thuật Khoa học và việc chọn vật liệu thiết kế Tính toán kích thước thông số của các chi tiết máy đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra là |
Thiết kế sản phẩm cơ khí |
|
Tính chất cơ học của vật liệu ko đc đặc trưng bởi |
Độ mòn hoá học |
|
Tính chất thể hiện khả năng gia công của vật liệu là |
Tính chất công nghệ |
|
Tính chất cơ bane của vật liệu kim loại và hợp kim là |
Tính chất cơ học tính chất vật lý tính chất hóa học tính chất công nghệ |
|
Hợp kim màu |
Kẽm hợp kim |
|
Vật liệu nào là thành phần không thể thiếu của các loại thép không gỉ |
Nickel và hợp kim nickel |
|
Dựa vào sự hình thành phôi của quá trình gia công mặt cơ khí chia làm cho con không phôi và gia công cắt gọt |
Sai |
|
Phương pháp hàn |
Là phương pháp nối các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng vật liệu ở chỗ nối đến trạng thái chạy sau đó vật liệu kết tinh tạo thành mối hàn |
|
Ko phải là đặc điểm của ngành cơ khí |
Phần lớn Sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo là các chi tiết các máy móc sản xuất các sản phẩm không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật như độ chính xác kích thước độ bóng bề mặt |
|
Việc sử dụng các sản phẩm cơ khí chế tạo trong sản xuất không đem lại điều gì |
Tăng giá thành nguyên liệu sản xuất |
|
Các nghề nghiệp thiết kế sản phẩm cơ khí thường làm việc ở đâu |
Các phòng kỹ thuật của nhà máy cơ khí trung tâm nghiên cứu phát triển các doanh nghiệp cơ khí, xưởng sản xuất các sản phẩm cơ khí |
|
Các tính chất thể hiện khả năng chịu được tác dụng của ngoại lực của vật liệu là |
Tính chất cơ học |